Thống kê

Số người đang online: 18
Số truy cập hôm nay: 878
Tổng số người truy cập: 849257

Tìm kiếm

Video

Bản đồ

Hỗ trợ trực tuyến

  • Thầy Ba | 0907. 228. 279
    My status

Chi tiết sản phẩm

vợ chồng tốt xấu theo năm sinh

Mô tả chi tiết:

Xem tuổi vợ chồng xung hợp để chọn vợ, chọn chồng cho các bạn, có chi tiết các tuổi, cung, mệnh lấy nhau, xem tuổi vợ chồng làm nhà, sinh con hợp tác làm ăn, xem tuổi vợ chồng có hợp không được cập nhật rất chi tiết trong bài viết này.

Xem tuoi vo chong

Xem tuổi vợ chồng theo năm sinh, hợp khắc, tốt xấu

Bạn có thể tham khảo thêm về các bài viết xem tuổi vợ chồng như:
 
Trong cuộc sống hiện đại, những tưởng mọi thứ đều có thể giải thích được bằng khoa học và không còn đất cho những điều mê tín dị đoan hay những niềm tin tâm linh. Nhưng thật ra, cứ ngẫm từ sự vật, sự việc của cuộc đời thì quả là có nhiều tự nhiên hay ngẫu nhiên đến khoa học cũng không thể giải thích hoặc giải thích không thấu đáo được. Đối với đa số người Á Đông nói chung và Việt Nam nói riêng, đức tin vào tâm linh và thần thánh dường như luôn hiện hữu trong cuộc sống.
 
Dẫu sao các cụ ta cũng đã dạy “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Đó đâu phải vô cớ. Đối với các bạn trẻ ngày nay, trước khi kết hôn, lập gia đình việc xem tuổi chồng vợ, xem tuổi vợ chồngcó hợp nhau không là điều không thể thiếu vì đa số có một đức tin rằng, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì làm ăn mới phát đạt, mới gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và tránh được những tai ương trong cuộc sống.
 
Về quan điểm cá nhân, tôi không phủ nhận mỗi người có một số mệnh riêng, có người thì gặp may mằn, có người thì bất hạnh trong cuộc sống nhưng suy cho cùng thì sự thành đạt, hạnh phúc phần lớn do chúng ta gây dựng, vun đắp và nuôi dưỡng, vận mệnh nằm trong tay chúng ta, còn cái gọi là “số mệnh” chỉ là rất nhỏ vậy nên đừng bao giờ khi thất bại hay đau khổ lại đi lấy cái “ngẫu nhiên để quy cho tự nhiên”
 
Sau đây là một số tài liệu VNphongthuy.com sưu tầm được khi xem tuoi vo chong theo ngay thang nam sinh mời những bạn đọ quan tâm cùng tham khảo.
 
Để xem tuổi vợ chồng hay bạn bè có xung khắc nhau không thường thì thầy bói dựa vào 3 điểm chính sau :
 
1.Tuổi gồm có 12 tuổi Tý, Sửu, Dần, v.v....gọi là THẬP NHỊ CHI.
 
2. Mệnh gồm có 5 Mệnh :Kim, Hoả,Thuỷ, Mộc, Thổ gọi là NGŨ HÀNH.
 
3. Cung mỗi tuổi có 2 cung, gồm có cung chính và cung phụ.
- Cung chính gọi là cung sinh cung phụ gọi là cung phi.
- Cùng tuổi thì nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau.
 
Hai tuổi khắc nhau vẫn có thể ăn ở với nhau được nếu như cung và Mệnh hoà hợp nhau.
 
Ngoài ra người ta còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi của vợ để đoán thêm xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh: Thiên can là 10 can gồm có Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ ,Canh, Tân, Nhâm, Quý.
 
Bây giờ ta xét về tuổi trước:
 
 
Lục Xung : Sáu cặp tuổi xung khắc nhau.
Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi
 
Lục Hợp : Sáu cặp tuổi hợp nhau.
Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp
 
Tam Hợp : Cặp ba tuổi hợp nhau.
Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.
 
Lục hại : Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán...với nhau)
Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn;
Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.
 
Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ)
 
Bạn nhớ nguyên tắc này khi xem tuoi vo chong : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu)
Thí dụ vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim
 
Sau đây là ngũ hành tương sinh.(tốt)
 
Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh Kim (tốt)
 
Như vậy chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sinh Mộc. Vợ Mệnh Hoả lấy chồng Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sinh Thổ
 
Sau đây là ngũ hành tương khắc (xấu)
 
Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả khắc Kim (xấu)
 
Thí dụ xem tuổi vợ chồng theo cung phi có vợ Mệnh Kim lấy chồng Mệnh Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc nhưng chồng Mệnh Kim lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt vì theo nguyên tắc ở trên là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.
 
Về cung thì mỗi tuổi có một cung khác nhau. Sau đây tôi kê trước cho các bạn có tuổi Đinh Tỵ (1977) đến Đinh Mão (1987).Nên nhớ cung phi của nam nữ khác nhau còn cung sinh thì giống nhau.
 
Đinh Tỵ (1977) Mệnh Thổ_ cung sinh : khảm_ cung phi khôn (nam), khảm (nữ)
 
Mậu Ngọ (1978) Mệnh Hoả-cung sinh : chấn_ cung phi :tốn (nam),khôn (nữ)
 
Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả_ cung sinh : Tốn_ cung phi: chấn (nam), chấn (nữ)
 
Canh Thân (1980) Mệnh Mộc_ cung sinh: Khảm_ cung phi :Khôn (nam), Tốn (nữ)
 
Tân Dậu (1981) Mệnh Mộc _cung sinh : Càn_ cung phi : Khảm (nam), Cấn (nữ)
 
Nhâm Tuất (1982) Mệnh Thuỷ _cung sinh : Đoài_ cung phi : Ly (nam), Càn (nữ)
 
Quý Hợi (1983) Mệnh Thuỷ _cung sinh :Cấn_ cung phi : cấn(nam), đoài (nữ)
 
Giáp Tý (1984) Mệnh Kim_ Cung sinh :Chấn _ cung phi :Đoài (nam), Cấn (nữ)
 
Ất Sửu (1985) Mệnh Kim_ cung sinh : Tốn_ cung phi : Càn (nam), Ly (nữ)
 
Bính Dần (1986) Mệnh Hoả_cung sinh : Khảm_ cung phi :Khôn (nam), khảm (nữ)
 
Đinh Mẹo (1987) Mệnh Hoả_ cung sinh: Càn_ cung phi; Tốn (nam), Khôn (nữ)
 
Muốn biết hai cung có xung khắc nhau hay không thì các bạn xem tuổi vợ chồng theo cách trình bày sau.
 
Còn các bạn nào cùng tuổi thì tất phải hợp nhau rồi. Người ta có câu nói "Vợ chồng cùng tuổi ăn rồi nằm duỗi".
 
Về cung là phần rắc rối khó nhớ nhất nên mới đầu không quen ta ghi lại trên một tờ giấy để tiện tra cứu sau này.
 
Sinh khí, diên niên (phước đức), Thiên y, phục vì (qui hồn): Đó là nhóm từ nói về điều tốt
Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt Mệnh:  Đó là nhóm từ nói về điều xấu.
Sau đây là tám cung biến tốt xấu , không cần học thuộc mà khi nào xem thì ta đem ra tra cứu.
 
Tám cung biến hoá khi xem tuổi vợ chồng tốt xấu:
 
1.Càn-đoài : sinh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên, phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; càn-càn: phục vì (qui hồn), tốt.
 
2.Khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt
 
3.Cấn-khôn: sinh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên (phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn), tốt.
 
4.Chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.
 
5.Tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt
 
6. Ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt.
 
7. Khôn-cấn: sinh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên (phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. khôn-khôn: phục vì (qui hồn), tốt.
 
8. Đoài-càn: sinh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui hồn), tốt.
 
www.phongthuydialytrunghoa.com  xin nói lại về giờ âm lịch cho chính xác (theo tháng âm lịch):
 
-Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần.
-Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần
-Tháng4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần
-Tháng5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần
-Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần
-Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần
 
Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác. Ví dụ xem tuổi vợ chồng vào tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến 7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ.....
 
 
  Ví dụ cụ thể về cách xem như sau:
 
Thí dụ nữ tuổi Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu. Xem bảng cung Mệnh tôi ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy:
 
1.Xét về tuổi: Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hợp, như đã nói ở trên, nên xét về tuổi thì hợp nhau.
 
2.Xét về Mệnh: Mậu ngọ có Mệnh Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy thì xấu không hợp.
 
3.Xét về cung: Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính) còn Nhâm Tuất này có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn-đoài là bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được
Lại xét về cung phi để vớt vát xem có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám cung biến thì tốn-càn bị hoạ hại, tuyệt thể
 
Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và Mệnh thì quá xung khắc, quá xấu. Kết luận có thể xẻ đàn tan nghé.
 
Xem tuổi vợ chồng cho thấy hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay). Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.
 
Hay ví dụ khác:
 
Bây giờ giả sử nữ Kỷ Mùi (1979) lấy nam tuổi Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.
 
Ta thấy:
 
Mậu ngọ (1978) Mệnh Hoả, cung sinh Chấn, cung phi Tốn (nam)
Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả, cung sinh Tốn, cung phi Chấn (nữ)
a) Xét về tuổi hai tuổi hợp nhau vì cùng thuộc Lục Hợp, đã nói ở trên
b) Xét về Mệnh hai tuổi cùng Mệnh Hoả nên hợp nhau, khỏi bàn.
c) Xét về cung sinh thì xem tám cung biến ta thấy Chấn-tốn được diên niên (phước đức) như vậy là rất tốt
Thật ra chỉ cần hai cái tốt thì chắc hai tuổi lấy nhau là tốt rồi không cần xem cái ba
Tóm lại hai tuổi này lấy nhau rất tốt, đến đầu bạc răng long. Tại sao tôi quả quyết như vậy, bởi tôi còn dựa vào phép toán của Hàn Quốc nữa, sẽ nói sau
 
Sau đây là BÀI TOÁN CAO LY.
 
xem tuoi vo chong theo cao ly cần phải kết hợp thêm cung, Mệnh, tuổi.
 
*Nam GIÁP-KỶ lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được tam Hiển Vinh
Sửu Mùi bị nhì Bần Tiện
Dần Thân được nhất Phú Quý
Mão Dậu được bị ngũ Ly Biệt
Thìn Tuất được tứ Đạt Đạo
Tỵ Hợi được tam Hiển Vinh
 
*Nam tuổi ẤT CANH lấy vợ tuổi
Tý Ngọ bị nhì Bần Tiện
Sửu Mùi được nhất Phú Quý
Dần Thân bị ngũ Ly Biệt
Mão Dậu được tứ Đạt Đạo
Thìn Tuất được tam Hiển Vinh
TỴ Hợi bị Nhì Bần Tiện
 
*Nam tuổi BÍNH TÂN lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được nhất Phú Quý
Sửu Mùi bị ngũ Ly Biệt
Dần Thân được tứ Đạt Đạo
Mão Dậu được tam Hiển Vinh
Thìn Tuất bị nhì Bần Tiện
Tỵ Hợi được nhất Phú Quý
 
*Nam tuổi ĐINH NHÂM lấy vợ tuổi
Tý Ngọ bị ngũ Ly Biệt
Sửu Mùi được tứ Đạt Đạo
Dần Thân được tam Hiển Vinh
Mão Dậu bị nhì Bần Tiện
Thìn Tuất được nhất Phú Quý
Tỵ Hợi bị ngũ Ly Biệt
 
*Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo
Sửu Mùi được tam Hiển Vinh
Dần Thân bị nhì Bần Tiện
Mão Dậu được nhất Phú Quý
Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt
Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo
 
Thí dụ: Xem tuổi vợ chồng Nam tuổi Giáp Dần lấy vợ tuổi Thìn hay Tuất thì được Đạt Đạo (gia đạo an vui)
 
Bần Tiện là nghèo khổ, bần hàn. Đây là nghĩa tương đối có ý nói không khá được sau này ( có thể 15 hay 20 năm sau mới ứng). Bởi con nhà đại gia lấy con nhà đại gia thì dù có bị Bần Tiện cũng là đại gia, nhưng về sau thì kém lần không được như cũ , có thể suy)
 
 
ĐÀN ÔNG LẤY VỢ NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?
 
xem tuoi vo chong : Đàn ông tuổi Tý lấy vợ kỵ năm Mùi. ( năm Mùi không nên lấy)
 
.............Sửu .............Thân.
.............Dần..............Dậu
.............Mão..............Tuất
.............Thìn.............Hợi
.............Tỵ...............Tý
.............Ngọ..............Sửu
.............Mùi..............Dần
.............Thân.............Mão
.............Dậu..............Thìn
.............Tuất.............Tỵ
.............Hợi..............Ngọ
 
 
ĐÀN BÀ LẤY CHỒNG NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?
 
xem tuoi vo chong: Đàn bà tuổi Tý kỵ năm Mão. (không nên đám cưói năm Mão)
 
 
.................Sửu ..........Dần.
.................Dần...........Sửu.
.................Mão...........Tý.
.................Thìn..........Hợi.
.................Tỵ............Tuất
.................Ngọ...........Dậu.
.................Mùi...........Thân.
.................Thân..........Mùi.
.................Dậu...........Ngọ.
.................Tuất..........Tỵ.
.................Hợi...........Thìn.
 
 
Qua đây các bạn có thể xem tuổi vợ, tuổi chồng hợp với nhau, chọn tuổi vợ chồng. Với những cặp vợ chồng đã lấy nhau sống chung với nhau thì có thể xem tuổi sinh con, xem mệnh vợ chồng, phong thuỷ vợ chồng để có hướng làm ăn, nên kiêng kỵ điều gì trong, có hướng phát triển cuộc sống. Chúng ta có thể tham khảo xem tuổi vợ chồng theo tuổi để làm rõ hơn về vấn đề này:
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Tý:
 
Giáp tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
Bính tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
xem tuoi vo chong
Mậu tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
Canh tý:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
Nhâm tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Sửu:
Ất sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Canh, Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Đinh sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Kỷ sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
 
Tân sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Quý sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Dần:
Bính dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Mậu dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Canh Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Giáp Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Mão ( tuổi mẹo):
Đinh Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Tân Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Ất Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Thìn:
Mậu Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Quý, Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Canh Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
 
Giáp Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Bính Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Tỵ :
Kỷ Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Ất Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
 
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Ngọ:
Canh Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuoi vo chong
 
xem tuổi vợ chồng tốt xấu
 
Nhâm Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Giáp Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Bính Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Mậu Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Mùi:
Tân Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
 
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
 
Ất Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Đinh Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Thân:
Nhâm Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Đinh, kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Giáp Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Bính Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Mậu Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Canh Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Dậu:
Quý Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Mậu.Kị với Can Kỷ
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
 
Ất Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Canh.Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Đinh Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Nhaâm.Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Giáp.Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Tân Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
 
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Tuất:
Giáp Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Kỷ.Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Bính Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Tân.Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Mậu Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Quý.Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Canh Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Ất.Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Đinh.Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
 
Xem tuổi vợ chồng tuổi Hợi:
Ất Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Canh.Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Nhâm.Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Giáp.Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
 
XEM TUỔI VỢ CHỒNG THEO NGÀY THÁNG NĂM SINH
 
    Trường hợp 1: Nữ tuổi Tý kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp, tình cảm đằm thắm
    –Nam tuổi Sửu: Hôn nhân mĩ mãn, chung sống hòa thuận
    –Nam tuổi Dần: Nếu chịu được tính phiêu lưu, mạo hiểm của tuổi Dần thì có thể sống dài lâu
    –Nam tuổi Mão: Thích chơi bời, it chăm sóc vợ con
    –Nam tuổi Thìn: Hạnh phúc, vợ có thể giúp chồng
    –Nam tuổi Tỵ: Hay khắc khẩu
    –Nam tuổi Ngọ: Thường cãi nhau
    –Nam tuổi Mùi: Dẽ chia ly
    –Nam tuổi Thân: Hôn nhân hạnh phúc
    –Nam tuổi Dậu: Gia đình it khi êm ấm
    –Nam tuổiTuất: Hôn nhân ly tưởng
    –Nam tuổi Hợi: Hôn nhân tốt đẹp
 
 
    Trường hợp 2: Nữ tuổi Sửu kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Sửu: Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu
    –Nam tuổi Dần: Khó chung sống dài lâu
    –Nam tuổi Mão: Chồng phải nhường nhịn vợ
    –Nam tuổi Thìn: Không hạnh phúc, ai cũng muốn làm chủ
    –Nam tuổi Tỵ: Hôn nhân mĩ mãn
    –Nam tuổi Ngọ: Khó lâu bền
    –Nam tuổi Mùi: Không nên se duyên kết tóc
    –Nam tuổi Thân: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Dậu: Hôn nhân hạnh phúc
    –Nam tuổi Tuất: Khó có cuộc sống hạnh phúc
    –Nam tuổi Hợi: Không hạnh phúc lắm
 
 
    Trường hợp 3: Nữ tuổi Dần kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Không có kết quả tốt
    –Nam tuổi Sửu: Hôn nhân thiếu hạnh phúc
    –Nam tuổi Dần: Khó hòa hợp
    –Nam tuổi Mão: Hôn nhân mĩ mãn
    –Nam tuổi Thìn: Hạnh phúc, tuy có thăng trầm
    –Nam tuổi Tỵ: Hôn nhân mĩ mãn
    –Nam tuổi Ngọ: Có thể sống hạnh phúc
    –Nam tuổi Mùi: Hôn nhân Không thành, dễ tan vỡ
    –Nam tuổi Thân: Gây đau khổ cho tuổi Dần
    –Nam tuổi Dậu: Khó kết hợp hài hòa
    –Nam tuổi Tuất: Có thể kết hợp song khó bền
    –Nam tuổi Hợi: Hôn nhân tốt đẹp
 
 
    Trường hợp 4: Nữ tuổi Mão kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Không hạnh phúc lắm
    –Nam tuổi Sửu: Có thể cùng chung sống
    –Nam tuổi Dần: Sẽ có mâu thuẩn, song vẫn tốt đẹp
    –Nam tuổi Mão: Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc
    –Nam tuổi Thìn: Hôn nhân hạnh phúc
    –Nam tuổi Tỵ: Hạnh phúc nếu vợ điều khiển chồng
    –Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Mùi: Có thể chung sống
    –Nam tuổi Thân: Hôn nhân khá thuận lợi
    –Nam tuổi Dậu: Khó có hạnh phúc
    –Nam tuổi Tuất: Hôn nhân hạnh phúc
    –Nam tuổi Hợi: Hôn nhân mỹ mãn
 
 
    Trường hợp 5: Nữ tuổi Thìn kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Hôn nhân lý tưởng
    –Nam tuổi Sửu: Gặp nhiều xung đột, khó hòa hợp
    –Nam tuổi Dần: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Mão: Bền lâu nếu người vợi biết nhường nhịn
    –Nam tuổi Thìn: Khó tránh khỏi đổ vỡ
    –Nam tuổi Tỵ: Khó hòa hợp lâu dài
    –Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân không tốt lắm
    –Nam tuổi Mùi: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Thân: Có thể cùng chung sống
    –Nam tuổi Dậu: Hôn nhân khá tốt đẹp
    –Nam tuổi Tuất: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Hợi: Có thể chung sống lâu dài
 
 
    Trường hợp 6: Nữ tuổi Tỵ kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Khó hòa thuận
    –Nam tuổi Sửu: Có thể kết hợp nếu người vợi biết nhường nhịn
    –Nam tuổi Dần: Khó chung sống bởi không ai nhường ai
    –Nam tuổi Mão: Có thể kết hôn
    –Nam tuổi Thìn: Rất tốt
    –Nam tuổi Tỵ: Hạnh phúc nhưng phải phân rõ quyền hạn
    –Nam tuổi Ngọ: Có thể cùng chung sống
    –Nam tuổi Mùi: Kết cục sẽ là chia ly
    –Nam tuổi Thân: Hôn nhân thuận lợi
    –Nam tuổi Dậu: Có thể cùng chung sống lài lâu
    –Nam tuổi Tuất: Hạnh phúc nếu người vợ đừng nhiều lời
    –Nam tuổi Hợi: Kết hôn được nếu người Nam chịu thiệt
 
 
    Trường hợp 7: Nữ tuổi Ngọ kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Luôn xung khắc, kết cục chia ly
    –Nam tuổi Sửu: Rất khó sống chung
    –Nam tuổi Dần: Hôn nhân lý tưởng
    –Nam tuổi Mão: Khó hòa thuận
    –Nam tuổi Thìn: Khó lâu bền
    –Nam tuổi Tỵ: Khó lâu bền hạnh phúc
    –Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân thuận lợi
    –Nam tuổi Mùi: Khó hạnh phúc
    –Nam tuổi Thân: Hôn nhân trục trặc
    –Nam tuổi Dậu: Có hạnh phúc nếu vợ chịu thiệt thòi
    –Nam tuổi Tuất: Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu
    –Nam tuổi Hợi: Kết hợp chỉ gây đau khổ cho nhau
 
 
    Trường hợp 8: Nữ tuổi Mùi kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Thuận lợi, song chồng sẽ không được tự do
    –Nam tuổi Sửu: Xung khắc, khó thuận hòa
    –Nam tuổi Dần: Thường khắc khẩu, khó lâu bền
    –Nam tuổi Mão: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Thìn: Có thể kết hợp
    –Nam tuổi Tỵ: Có thể kết hợp
    –Nam tuổi Ngọ: Khá tốt đẹp
    –Nam tuổi Mùi: Có thể hòa hợp
    –Nam tuổi Thân: Có thể hòa hợp
    –Nam tuổi Dậu: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Tuất: không có hạnh phúc
    –Nam tuổi Hợi: Có thể Kết hợp
 
 
    Trường hợp 9: Nữ tuổi Thân kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Sửu: Hôn nhân thuận lợi
    –Nam tuổi Dần: Thường khắc khẩu, khó lâu bền
    –Nam tuổi Mão: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Thìn: Có thể kết hợp
    –Nam tuổi Tỵ: Có thể kết hợp
    –Nam tuổi Ngọ: Khá tốt đẹp
    –Nam tuổi Mùi: Có thể hòa hợp
    –Nam tuổi Thân: Có thể hòa hợp
    –Nam tuổi Dậu: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Tuất: không có hạnh phúc
    –Nam tuổi Hợi: Có thể Kết hợp
 
 
    Trường hợp 10: Nữ tuổi Dậu kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Có thể chung sống lài lâu
    –Nam tuổi Sửu: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Dần: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Mão: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Thìn: Nên kết hợp
    –Nam tuổi Tỵ: Kết quả tốt đẹp
    –Nam tuổi Ngọ: Khó chung sống dài lâu
    –Nam tuổi Mùi: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Thân: không có hạnh phúc, khó hòa thuận
    –Nam tuổi Dậu: Không nên kết hôn
    –Nam tuổi Tuất: Kết hợp nếu tuổi Dậu chịu thiệt thòi
    –Nam tuổi Hợi: Hôn nhân thuận lợi
 
 
    Trường hợp 11: Nữ tuổi Tuất kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Sửu: Không nên kết hôn
    –Nam tuổi Dần: Có thể hòa hợp
    –Nam tuổi Mão: Có thể hòa hợp
    –Nam tuổi Thìn: Luôn xung khắc, khó có hạnh phúc
    –Nam tuổi Tỵ: Có thể kết hợp
    –Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân thuận lợi
    –Nam tuổi Mùi: không có hạnh phúc
    –Nam tuổi Thân: Khó chung sống dài lâu
    –Nam tuổi Dậu: Khó có hạnh phúc
    –Nam tuổi Tuất: Có thể kết hợp tuy không hòa thuận lắm
    –Nam tuổi Hợi: Hôn nhân hạnh phúc
 
 
    Trường hợp 12: Nữ tuổi Hợi kết hôn với:
 
    –Nam tuổi Tý: Hôn nhân thuận lợi
    –Nam tuổi Sửu: Hôn nhân tốt đẹp
    –Nam tuổi Dần: Có thể kết hợp tuy không hạnh phúc lắm
    –Nam tuổi Mão: Hôn nhân hạnh phúc
    –Nam tuổi Thìn: Hôn nhân thuận hòa
    –Nam tuổi Tỵ: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Ngọ: Khó có hạnh phúc lâu bền
    –Nam tuổi Mùi: không nên kết hợp
    –Nam tuổi Thân: Có thể chung sống lâu bền
    –Nam tuổi Dậu: Không nên kết hợp
    –Nam tuổi Tuất: Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc dài lâu
    –Nam tuổi Hợi: Hôn nhân hạnh phúc
 
XEM TUỔI VỢ CHỒNG VÀ HỢP TÁC LÀM ĂN THEO CUNG
 
Đối với tuổi tác để xây dựng nên duyên vợ chồng, hoặc bạn bè hợp tác làm ăn, thì nên dựa bát sát này sẽ dễ hiểu hơn, ngoài ngũ hành và tướng sinh. Cung sanh và cung phi hạp với nhau thì rất tốt. Ví dụ : Xem tuổi vợ chồng đối với tuổi vợ chồng thì nên dựa vào cung sanh.
 
Còn đối với bạn bè hoặc đối tác làm ăn chung thì xem tuoi vo chong nên dựa vào cung phi. Ví dụ : tuổi Đinh Mùi (1967), lấy vợ tuổi Nhâm Tý (1972) thì tuổi Đinh Mùi cung sanh là Đoài, tuổi Nhâm Tý cung sanh là Chấn thì sẽ cho ra Tuyệt Mạng (xấu vừa). Nhưng đối với cung phi thì xem tuổi vợ chồng lại tốt vì tuổi Đinh Mùi là Càn, Nhâm Tý là Cấn.
 
Tuy nhiên có nhiều trường hợp xảy ra. Ví dụ : có 2 người hùn hạp làm ăn, nhưng cung phi 2 người không hạp thì sẽ dễ đổ vỡ, thất bại trong làm ăn. Nhưng ngược lại, nếu có người thứ 3 hùn vào thì có thể chuyển hóa từ xấu thành tốt.
 
Các bạn có thể tham khảo chi tiết như sau :
 
1. CÀN :
 
Càn + Càn - Phục Vị (tốt vừa)
Càn + Cấn - Phước Đức (thật tốt)
Càn + Khôn - Sanh Khí (thật tốt)
Càn + Đoài - Diên Niên (thật tốt)
Càn + Chấn - Lục Sát (thật xấu)
Càn + Tốn - Họa Hại (thật xấu)
Càn + Khảm - Tuyệt Mạng (thật xấu)
Càn + Ly - Tuyệt Mạng (thật xấu)
 
2. CẤN :
 
Cấn + Cấn - Phục Vị (tốt vừa)
Cấn + Càn - Thiên Y (thật tốt)
Cấn + Khôn - Sinh Khí (thật tốt)
Cấn + Đoài - Diên Niên (thật tốt)
Cấn + Chấn - Lục Sát (thật xấu)
Cấn + Khảm - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Cấn + Tốn - Tuyệt Mạng (tốt vừa)
Cấn + Ly - Họa Hại (thật xấu)
 
3. ĐOÀI :
 
Đoài + Đoài - Phục Vị (tốt vừa)
Đoài + Càn - Phước Đức (thật tốt)
Đoài + Cấn - Diên Niên (thật tốt)
Đoài + Khôn - Sinh Khí (thật tốt)
Đoài + Khảm - Họa Hại (thật xấu)
Đoài + Chấn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Đoài + Tốn - Lục Sát (thật xấu)
Đoài + Ly - Ngũ Quỷ (thật xấu)
 
4. KHÔN :
 
Khôn + Khôn - Phục Vị (tốt vừa)
Khôn + Càn - Thiên Y (thất tốt)
Khôn + Cấn - Sinh Khí (thật tốt)
Khôn + Đoài - Phước Đức (thật tốt)
Khôn + Khảm - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Khôn + Chấn - Họa Hại (thật xấu)
Khôn + Tốn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Khôn + Ly -Lục Sát (thật xấu)
 
5. KHẢM :
 
Khảm + Khảm - Phục Vị (tốt vừa)
Khảm + Chấn - Thiên Y (thật tốt)
Khảm + Tốn - Sinh Khí (thật tốt)
Khảm + Ly - Phước Đức (thật tốt)
Khảm + Càn - Lục Sát (thật xấu)
Khảm + Cấn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Khảm + Khôn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Khảm + Đoài - Họa Hại (thật xấu)
 
6. CHẤN :
 
Chấn + Chấn - Phục Vị (tốt vừa)
Chấn + Khảm - Thiên Y (thật tốt)
Chấn + Tốn - Diên Niên (thật tốt)
Chấn + Ly - Sinh Khí (thật tốt)
Chấn + Càn - Lục Sát (thật xấu)
Chấn + Cấn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Chấn + Khôn - Họa Hại (thật xấu)
Chấn + Đoài - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
 
7. TỐN :
 
Tốn + Tốn - Phục Vị (tốt vừa)
Tốn + Khảm - Sinh Khí (thật tốt)
Tốn + Chấn - Phước Đức (thật tốt)
Tốn + Ly - Thiên Y (thật tốt)
Tốn + Càn - Họa Hại (thật xấu)
Tốn + Cấn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Tốn + Khôn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Tốn + Đoài - Lục Sát (thật xấu)
 
8. LY :
 
Ly + Ly - Phục Vị (tốt vừa)
Ly + Khảm - Phước Đức (thật tốt)
Ly + Chấn - Sinh Khí (thật tốt)
Ly + Tốn - Thiên Y (thật tốt)
Ly + Càn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Ly + Cấn - Họa Hại (thật xấu)
Ly + Khôn - Lục Sát (thật xấu)
Ly + Đoài - Ngũ Quỷ (thật xấu)
 
 
Mọi chi tiết liên hệ : Nhà Phong Thủy Học Thành Nhân 0907.228.279( Thầy ba địa lý )
 
 www.phongthuydialytrunghoa.com